Tỷ giá Yên Nhật hôm nay 12/09/2023: Tỷ giá Yên Nhật, Yên/VCB đồng loạt tăng tại ngân hàng Tỷ giá USD hôm nay 12/09/2023: Giá Dollar hôm nay, USD VCB tăng nhẹ nhưng không đáng kể Giá vàng hôm nay 12/09/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, PNJ, DOJI, Mi Hồng tiếp tục tăng |
Tỷ giá yên trong nước ngày nay ngày 13 tháng 9 năm 2023
Bạn đang xem: Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 13/9/2023: Tỷ giá Yen/VCB có dấu hiểu giảm sau vài ngày tăng ngắn ngủi
Tỷ giá Yên Nhật hôm nay khảo sát sáng ngày 13/09/2023 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại VCB, Tỷ giá Yên Nhật Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam có tỷ giá mua vào là 160,36 đồng/JPY và tỷ giá bán ra là 169,85 đồng/JPY, tăng lần lượt 0,52 đồng và 0,62 đồng.
Tại Vietinbank, tỷ giá Yên giảm 0,43 đồng ở cả hai bên mua và bán, tương đương 159,71 VNĐ/JPY và 169,41 VNĐ/JPY.
Tại ngân hàng HSBC, tỷ giá Yên Nhật ở bên mua giảm 0,79 đồng ở bên mua và giảm 0,83 đồng ở bên bán xuống còn 160,2 VNĐ/JPY và 168,7 VNĐ/JPY.
Tại Agribank, tỷ giá Yên Nhật ở bên mua và bên bán lần lượt là 161,67 VNĐ/JPY và 165,72 VNĐ/JPY – tăng 0,03 đồng ở cả hai bên mua và bán.
Tại Eximbank, tỷ giá mua và tỷ giá bán giảm 0,37 đồng ở bên mua và 0,38 đồng ở bên bán, xuống lần lượt 161,69 đồng/JPY và 166,23 đồng/JPY.
Tại Techcombank, tỷ giá Yên Nhật giảm 0,37 đồng ở chiều mua và giảm 0,4 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 157,47 VNĐ/JPY và 169,75 VNĐ/JPY.
Tại Sacombank, tỷ giá Yên Nhật giảm 0,41 đồng ở bên mua, tương ứng với mức giá 161,67 VNĐ/JPY và giảm 0,45 đồng ở bên bán, tương ứng với mức giá 168,2 VNĐ/JPY.
Tại ngân hàng NCB, tỷ giá Yên Nhật là 160,10 VNĐ/JPY ở bên mua và 167,86 VNĐ/JPY ở bên bán (tương ứng giảm 0,24 đồng ở bên mua và giảm 0,39 đồng ở bên bán) . bán)
Tại ngân hàng HSBC, tỷ giá Yên Nhật tăng 0,3 đồng ở bên mua và 0,31 đồng ở bên bán, đạt lần lượt 160,19 VNĐ/JPY và 167,25 VNĐ/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, Tỷ giá Yên Nhật hôm nay tại Eximbank là ngân hàng có tỷ giá mua Yên Nhật cao nhất Và Agribank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng chúng tôi khảo sát.
![]() |
Tỷ giá Yên hôm nay 13/09/2023 |
Tỷ giá Yên Nhật hôm nay 13/09/2023: Tỷ giá Yên/Đồng, Yên chợ đen giảm. Ngân hàng có tỷ giá mua Yên Nhật cao nhất là Eximbank.
Vào lúc 6h ngày 13/09/2023, tổng hợp tỷ giá Yên/ VNĐ tại một số ngân hàng như sau:
*Lưu ý: Tỷ giá mua bán tiền mặt |
||||
Ngày |
Ngày ngày 13 tháng 9/2023 |
Những thay đổi so với phiên trước |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
vietcombank |
160,36 |
169,85 |
+0,52 |
+0,62 |
VietinBank |
159,71 |
169,41 |
-0,43 |
-0,43 |
BIDV |
160,2 |
168,7 |
-0,79 |
-0,83 |
Agribank |
161,67 |
165,72 |
+0,03 |
+0,03 |
Eximbank |
161,69 |
166,23 |
-0,37 |
-0,38 |
Sacombank |
161,67 |
168,2 |
-0,41 |
-0,45 |
Techcombank |
157,47 |
169,75 |
-0,37 |
-0,4 |
NCB |
160.10 |
167,86 |
-0,24 |
-0,39 |
HSBC |
160,19 |
167,25 |
+0,3 |
+0,31 |
Tỷ giá chợ đen (đồng/JPY) |
164,43 | 165,43 | -0,31 | -0,31 |
Đầu tiên. VCB – Cập nhật: Ngày 13 tháng 9 năm 2023 04:28 – Thời gian website nguồn | ||||
Tiền tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã số | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
ĐÔ LA ÚC | AUD | 15.090,06 | 15.242,48 | 15.739,35 |
ĐÔ LA CANADA | CAD | 17.286,76 | 17.461,37 | 18.030,56 |
PHÁP THỤY SĨ | CHF | 26.337,38 | 26.603,42 | 27.470,62 |
nhân dân tệ nhân dân tệ | CNY | 3.239,69 | 3.272,41 | 3.379,60 |
KRONE ĐAN MẠCH | DKK | – | 3.405,65 | 3.537,83 |
EURO | EUR | 25.213,47 | 25.468,15 | 26.635,18 |
bảng Anh | GBP | 29.363,30 | 29.659,90 | 30.626,73 |
ĐÔLA HONG KONG | HKD | 2.997,94 | 3.028,22 | 3.126,93 |
RÚP ẤN ĐỘ | INR | – | 289,86 | 301,60 |
YÊN | JPY | 160,36 | 161,98 | 169,85 |
NGƯƠI HAN QUÔC ĐA CHIÊN THĂNG | KRW | 15,72 | 17,47 | 17/19 |
ĐẶC BIỆT KUWAITI | KWD | – | 77.866,96 | 81.020,48 |
ĐỒNG RINGGIT MÃ LAI | MYR | – | 5.098,78 | 5.212,59 |
KRONER NA UY | NOK | – | 2.217,92 | 2.313,25 |
RÚP NGA | chà | – | 243,74 | 269,96 |
rial SAUDI | SAR | – | 6.409,62 | 6.669,20 |
ĐỒNG CURON THỤY ĐIỂN | SEK | – | 2.128,27 | 2.219,74 |
ĐÔ LA SINGAPORE | SGD | 17.262,61 | 17.436,97 | 18.005,37 |
BAHT THÁI LAN | THB | 598,93 | 665,48 | 691,31 |
ĐÔ LA MỸ | đô la Mỹ | 23.890,00 | 23.920,00 | 24.260,00 |
2. Vietinbank – Cập nhật: 13/09/2023 00:00 – Thời gian website nguồn | ||||
Tiền tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã số | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15.176 | 15.196 | 15.796 |
CAD | CAD | 17,482 | 17.492 | 18.192 |
CHF | CHF | 26.533 | 26.553 | 27,503 |
CNY | CNY | – | 3.237 | 3.377 |
DKK | DKK | – | 3,386 | 3,556 |
EUR | EUR | #25,073 | 25.083 | 26.373 |
GBP | GBP | 29.566 | 29.576 | 30.746 |
HKD | HKD | 2,951 | 2.961 | 3.156 |
JPY | JPY | 159,76 | 159,91 | 169,46 |
KRW | KRW | 15,98 | 16.18 | 19,98 |
LAK | LAK | – | 0,72 | 1,42 |
NOK | NOK | – | 2.178 | 2.298 |
NZD | NZD | 13.978 | 13.988 | 14.568 |
SEK | SEK | – | 2.101 | 2.236 |
SGD | SGD | 17.164 | 17.174 | 17.974 |
THB | THB | 624,96 | 664,96 | 692,96 |
đô la Mỹ | đô la Mỹ | #23,865 | 23,905 | 24.325 |
![]() |
Tỷ giá ngoại tệ chợ đen ngày 13/09/2023 |
Trên “chợ đen”, Tỷ giá Yên Nhật chợ đen tính đến sáng nay ngày 13/9/2023 như sau:
Vậy tỷ giá Yên chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay, ngày 13/9/2023, khảo sát thị trường chợ đen, tỷ giá Yên Nhật/Đồng giảm 0,31 đồng ở cả hai bên mua và bán, giao dịch ở mức lần lượt 164,43 VNĐ/JPY và 165 đồng. 0,43 VNĐ/JPY.
Ở Hà Nội, con đường đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội cho phép bạn đổi nhiều loại ngoại tệ là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi tiền Hà Trung, bạn có thể đổi các loại ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yên (Yên Nhật), Won (Won Hàn Quốc), …và nhiều loại tiền tệ khác. Vì vậy, tỷ giá Yên Hà Trung Nhật hiện nay cũng là từ khóa được độc giả và các cửa hàng quan tâm. Quốc Trình Hà Trung là địa chỉ được quảng cáo rất nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, khi đổi tiền tại các phố đổi ngoại tệ này, bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Dự báo xu hướng tỷ giá Yên
Thống đốc Ngân hàng Nhật Bản (BOJ) Kazuo Ueda cho biết trong một cuộc phỏng vấn rằng ngân hàng có thể thu thập đủ dữ liệu vào cuối năm nay để xác định liệu có thể chấm dứt lãi suất âm hay không. Tuyên bố này khiến tỷ giá yên/usd đạt mức tăng hàng ngày lớn nhất trong thời gian gần đây.
Adam Cole, chiến lược gia tiền tệ chính tại RBC Capital Markets, cho biết: “Nhận xét của Ueda cân bằng hơn một chút so với những gì bạn nghĩ trước phản ứng của thị trường”.
Cole nói thêm: “Nhật Bản vẫn còn lâu mới đạt được mục tiêu lạm phát 2% bền vững và những bình luận hôm thứ Hai không thực sự tạo ra nhiều khác biệt đối với tôi”.
Tuy nhiên, ở một quan điểm khác, quan chức cấp cao của đảng cầm quyền Nhật Bản Hiroshige Seko cho biết ông coi những bình luận của Ueda có nghĩa là ngân hàng trung ương sẽ tiếp tục nới lỏng tiền tệ.
Tham khảo các địa chỉ yêu thích để đổi Ngoại Tệ – Mua Bán USD tại Hà Nội:
1. Tiệm vàng Quốc Trình Hà Trung – Số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ vàng bạc – Số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng vàng bạc Minh Chiến – Số 119 Cầu Giấy, Quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc đá quý Thịnh Quang – Số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thủy – Số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6. Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu – Số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang – Số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 – Số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi – Số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống phòng giao dịch tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, VietinBank, SHB Tham khảo những địa chỉ yêu thích để đổi Ngoại Tệ – Mua Bán USD tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Quầy đổi ngoại tệ Minh Thư – 22 Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai – 84 Cống Quỳnh, Quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu – 784 Điện Biên Phủ, P.10, Q.10. TP.HCM 4. Trung tâm vàng bạc Sài Gòn – Số 40-42 Phan Bội Châu, Quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng – Số 209 Phạm Văn Hải, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI – Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM 7. Shop Tâm Hải Kim – Số 27 Trường Chinh, P. Tân Thới Nhất, Quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thủy – Số 39 Chợ Phạm Văn Hai, Phường 3, Quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm – Số 2 Nguyễn An Ninh, P. Bến Thành, Q.1, TP.HCM 10. Hệ thống phòng giao dịch tại các ngân hàng trên địa bàn TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Nguồn: https://hoclaixe12h.com
Danh mục: Kinh doanh
Trả lời