Tìm hiểu các loại bằng lái xe ở Việt Nam và thời hạn sử dụng

Ngày nay nhu cầu đi lại rất phổ biến nên nhiều người đua nhau đi học bằng lái xe tất nhiều. Vậy bạn đã biết hết các loại bằng lái xe ở Việt Nam và thời hạn sử dụng là bao lâu chưa.

Dưới đây là danh sách các loại bằng lái xe cấp cho công dân tại Việt Nam theo thông tư số 12/2017/TT-BGTVT của Bộ GTVT và thông tin chi tiết thời hạn sử dụng. Do đó, hãy cùng tìm hiểu bài viết dưới đây tại Hoclaixe12h.com.

Các hạng bằng lái xe mô tô/xe máy

Các hạng bằng lái xe mô tô

Các hạng bằng lái xe mô tô

Các hạng bằng lái Đối tượng được cấp Thời hạn
Hạng A1 Người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50cm3 đến dưới 175cm3, các loại xe môtô ba bánh dùng cho người khuyết tật. Vô thời hạn
Hạng A2 Người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175cm3 trở lên, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1. Vô thời hạn
Hạng A3 Người để điều khiển xe môtô ba bánh, bao gồm cả xích lô máy, xe lam ba bánh… và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
Hạng A4 Người lái xe để điều khiển các loại máy kéo có trọng tải đến 1.000kg.

Lưu ý: Đối với các loại xe máy có dung tích xy lanh dưới 50cc, người điều khiển xe không cần phải có giấy phép lái xe khi lưu thông trên đường, chỉ cần đáp ứng yêu cầu về độ tuổi lái xe là được (16 tuổi trở lên).

Các hạng bằng lái xe ô tô 

Các hạng bằng lái xe ô tô

Các hạng bằng lái xe ô tô

Các hạng bằng lái Đối tượng được cấp Thời hạn
Hạng B1 (dành cho xe số tự động Người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau:

Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi (bao gồm cả chỗ ngồi cho người lái xe).

Ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng lượng tải thiết kế dưới 3.500kg. 

Ô tô dùng cho người khuyết tật

Tới tuổi nghỉ hưu
Hạng B1 (cả số sàn + số tự động) Người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau:

Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi (bao gồm cả chỗ ngồi cho người lái xe).

Ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng lượng tải thiết kế dưới 3.500kg. 

Ô tô dùng cho người khuyết tật

Tới tuổi nghỉ hưu
Hạng B2 Người điều khiển lái xe hạng B2 các loại xe sau: 

Xe ô tô từ 4 đến 9 chỗ, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn.

Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1

10 năm
Hạng C Người điều khiển hạng C sẽ lái các xe như sau: 

Xe ô tô từ 4 đến 9 chỗ, ô tô tải (bao gồm ô tô tải chuyên dùng) và ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500kg trở lên.

Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên.

Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.

5 năm
Hạng D Người điều khiển bằng hạng D sẽ lái các xe như sau:

Ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe.

Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.

5 năm
Hạng E Người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

Ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi.

Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.

5 năm

Những thông tin trên giúp bạn hiểu rõ các loại bằng lái xe ở Việt Nam và thời hạn sử dụng do chuyên mục Blog Học Lái Xe mang đến. Hy vọng qua những gì chúng tôi chia sẻ sẽ giúp bạn hiểu được tầm quan trọng của việc tham gia giao thông trên đường phải có bằng lái xe. Nếu không có bằng lái xe bạn sẽ phải chỉ trả một khoản chi phí vì không tuân thủ luật giao thông.

Hơn nữa, tại đây còn cung cấp thông tin cần biết về Lái xe khách 45 chỗ cần bằng gì?, các biển báo đường một chiều, Phí đăng ký xe ô tô mới hiện nay gồm những loại phí nào?, Những xe nào cần đổi sang biển số vàng?. Nếu bạn có nhu cầu được tư vấn thêm hay muốn đăng ký khóa học xin hãy liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin theo cách liên lạc dưới đây.

Thông Tin Liên Hệ:

Giờ làm việc: 08:00 – 17:00 thứ 2 đến thứ 7

Điện thoại: 0938.550.812 (Zalo)

Email: [email protected]

Địa chỉ: 38 Đ. Số 11, Khu Dân Cư Cityland Park Hills, Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh

 

We will be happy to hear your thoughts

Leave a reply

Học Lái Xe 12h
Logo